Nếu ngươi không trả ta, ta sẽ cho ngươi xuống lỗ đấy.
Ako si ga trajno maknuo iz sebe, strpat ću te u rupu do kraja života.
Khi ngươi trồng_tỉa, đất chẳng sanh hoa_lợi cho ngươi nữa; ngươi sẽ lưu_lạc và trốn_tránh, trên mặt_đất.
Obrađivat ćeš zemlju, ali ti više neće davati svoga roda. Vječni ćeš skitalica na zemlji biti!"
Ta sẽ làm cho ngươi nên một dân lớn; ta sẽ ban phước cho ngươi, cùng làm nổi_danh ngươi, và ngươi sẽ thành một nguồn phước.
Velik ću narod od tebe učiniti, blagoslovit ću te, ime ću ti uzveličati, i sam ćeš biti blagoslov.
Hãy đứng_dậy đi khắp trong xứ, bề dài và bề ngang; vì ta sẽ ban cho ngươi xứ nầy.
Na noge! Prođi zemljom uzduž i poprijeko jer ću je tebi predati."
Rồi vua phán cùng Sa-ra rằng: Ðây, ta ban cho anh ngươi một_ngàn miếng bạc; số tiền đó dùng cho ngươi như một bức màn che trước_mắt về mọi việc đã xảy_ra cùng ngươi; và mọi người đều sẽ cho ngươi là công_bình.
A Sari reče: "Evo tisuću srebrnika što ih dajem tvome bratu: neka ti budu koprenom pred očima sviju što su s tobom. Ti si svakako opravdana."
Hãy ngụ trong xứ nầy, ta sẽ ở cùng ngươi và ban phước cho ngươi; vì ta sẽ cho ngươi cùng dòng dõi ngươi các xứ nầy và ta sẽ làm thành lời ta đã thề cùng Áp-ra-ham, cha ngươi.
U ovoj se zemlji nastani, ja ću s tobom biti i blagoslivljati te; tebi i tvome potomstvu dat ću sve ove krajeve, da izvršim zakletvu kojom sam se zakleo tvome ocu Abrahamu.
Vả, Ngài có nói rằng: Quả_thật vậy, ta sẽ làm_ơn cho ngươi, và làm cho dòng_dõi ngươi đông như cát bãi_biển, người_ta sẽ không biết sao đếm được, vì đông_đúc quá.
Ti si rekao: 'Obilnim ću te dobrima obasipati i tvoje potomstvo umnožiti poput pijeska u moru koji se ne da prebrojiti zbog množine.'"
Pha-ra-ôn phán cùng Giô-sép rằng: Vì Ðức Chúa Trời xui cho ngươi biết mọi việc nầy, thì chẳng còn ai được thông minh trí-huệ như ngươi nữa.
A onda faraon reče Josipu: "Otkako je sve to Bog tebi otkrio, nikoga nema sposobna i mudra kao što si ti.
Ngươi phải theo sự công_bình cách trọn_vẹn, để ngươi được sống và nhận lấy xứ mà Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi ban cho ngươi.
Teži za samom pravdom, da dugo živiš i zaposjedneš zemlju koju ti Jahve, Bog tvoj, daje.
Ðức Giê-hô-va sẽ khiến phước lành ở cùng ngươi tại trong kho lúa và trong các công việc của ngươi; Ngài sẽ ban phước cho ngươi trong xứ mà Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi.
Jahve će narediti da blagoslov bude s tobom u žitnicama tvojim i u svakom pothvatu ruke tvoje i blagoslivljat će te u zemlji koju ti Jahve, Bog tvoj, daje.
Nếu ta đói, ta chẳng nói cho ngươi hay; Vì thế_gian và muôn vật ở trong, đều thuộc về ta.
Kad bih ogladnio, ne bih ti rekao, jer moja je zemlja i sve što je ispunja.
Vậy nếu con mắt bên hữu xui cho ngươi phạm_tội, thì hãy móc mà quăng nó cho xa ngươi đi; vì thà chịu một phần thân_thể ngươi phải hư, còn hơn là cả thân_thể bị ném vào địa_ngục.
Ako te desno oko sablažnjava, iskopaj ga i baci od sebe. Ta bolje je da ti propadne jedan od udova, nego da ti cijelo tijelo bude bačeno u pakao.
Lại nếu tay hữu xui cho ngươi phạm_tội, thì hãy chặt mà liệng nó cho xa ngươi đi; vì thà chịu một phần thân_thể ngươi phải hư, còn hơn là cả thân_thể vào địa_ngục.
Ako te desnica tvoja sablažnjava, odsijeci je i baci od sebe. Ta bolje je da ti propadne jedan od udova, nego da ti cijelo tijelo ode u pakao."
hầu cho sự bố_thí được kín_nhiệm; và Cha ngươi, là Ðấng thấy trong chỗ kín_nhiệm, sẽ thưởng cho ngươi.
da tvoja milostinja bude u skrovitosti. I Otac tvoj, koji vidi u skrovitosti, uzvratit će ti!"
Song khi ngươi cầu_nguyện, hãy vào phòng riêng, đóng_cửa lại, rồi cầu_nguyện Cha ngươi, ở nơi kín_nhiệm đó; và Cha ngươi, là Ðấng thấy trong chỗ kín_nhiệm, sẽ thưởng cho ngươi.
Ti naprotiv, kad moliš, uđi u svoju sobu, zatvori vrata i pomoli se svomu Ocu, koji je u skrovitosti. I Otac tvoj, koji vidi u skrovitosti, uzvratit će ti."
hầu cho người_ta không xem thấy ngươi đang kiêng ăn, nhưng chỉ Cha ngươi là Ðấng ở nơi kín_nhiệm xem thấy mà thôi; và Cha người thấy trong chỗ kín_nhiệm sẽ thưởng cho ngươi.
da ne zapaze ljudi kako postiš, nego Otac tvoj, koji je u skrovitosti. I Otac tvoj, koji vidi u skrovitosti, uzvratit će ti."
Bấy giờ, Ðức Chúa Jêsus phán cùng người rằng: Hỡi Si-môn, con Giô-na, ngươi có phước đó; vì chẳng phải thịt và huyết tỏ cho ngươi biết điều nầy đâu, bèn là Cha ta ở trên trời vậy.
Nato Isus reče njemu: "Blago tebi, Šimune, sine Jonin, jer ti to ne objavi tijelo i krv, nego Otac moj, koji je na nebesima.
Ta sẽ giao chìa_khóa nước thiên_đàng cho ngươi; hễ điều gì mà ngươi buộc dưới đất, thì cũng sẽ buộc ở trên trời, và điều gì mà ngươi mở dưới đất, thì cũng sẽ mở ở trên trời.
Tebi ću dati ključeve kraljevstva nebeskoga, pa što god svežeš na zemlji, bit će svezano na nebesima; a što god odriješiš na zemlji, bit će odriješeno na nebesima."
Nếu tay hay_là chơn ngươi làm cho ngươi sa vào tội_lỗi, hãy chặt và ném nó cho xa ngươi đi; vì thà ngươi què chơn hay_là cụt tay mà vào nơi hằng sống, còn hơn là đủ cả hai tay hay_là hai chơn mà bị quăng vào lửa đời_đời.
Pa ako te ruka ili noga sablažnjava, odsijeci je i baci od sebe. Bolje ti je ući u život kljastu ili hromu, nego s obje ruke ili s obje noge biti bačen u oganj vječni.
Nếu con mắt ngươi làm cho ngươi sa vào tội_lỗi, thì hãy móc mà ném cho xa ngươi đi; vì thà ngươi một mắt mà vào nơi hằng sống, còn hơn là đủ hai mắt mà bị quăng vào lửa địa_ngục.
I ako te oko sablažnjava, izvadi ga i baci od sebe. Bolje ti je jednooku u život ući, nego s oba oka biti bačen u pakao ognjeni."
Chủ bèn đòi đầy_tớ ấy đến mà nói rằng: Hỡi đầy_tớ độc_ác kia, ta đã tha hết nợ cho ngươi, vì ngươi cầu_xin ta;
Tada ga gospodar dozva i reče mu: 'Slugo opaki, sav sam ti onaj dug oprostio jer si me zamolio.
Hãy lấy của ngươi mà đi_đi; ta muốn trả cho kẻ rốt nầy bằng như đã trả cho ngươi vậy.
Uzmi svoje pa idi. A ja hoću i ovomu posljednjemu dati kao i tebi.
Như đã chép trong sách tiên tri Ê-sai rằng: Nầy, ta sai sứ ta đến trước mặt ngươi, Người sẽ dọn đường cho ngươi.
Pisano je u Izaiji proroku: Evo šaljem glasnika svoga pred licem tvojim da ti pripravi put.
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus không cho, phán rằng: Hãy về nhà_ngươi, nơi bạn_hữu ngươi, mà thuật lại cho họ điều lớn_lao thể_nào Chúa đã làm cho ngươi, và Ngài đã thương_xót ngươi cách nào.
No on mu ne dopusti, nego mu reče: "Pođi kući k svojima pa im javi što ti je učinio Gospodin, kako ti se smilovao."
Nếu tay ngươi làm cho ngươi phạm_tội, hãy chặt nó đi; thà_rằng một tay mà vào sự sống, còn hơn đủ hai tay mà sa xuống địa_ngục, trong lửa chẳng hề tắt.
"Pa ako te ruka sablažnjava, odsijeci je. Bolje ti je sakatu ući u život, nego s obje ruke otići u pakao, u oganj neugasivi.
Lại nếu chơn ngươi làm cho ngươi phạm_tội, hãy chặt nó đi; thà_rằng què chơn mà vào sự sống, còn hơn là đủ hai chơn mà bị quăng vào địa_ngục.
I ako te noga sablažnjava, odsijeci je. Bolje ti je hromu ući u život, nego s obje noge bit bačen u pakao.
Còn nếu mắt ngươi làm cho ngươi phạm_tội, hãy móc nó đi; thà_rằng chỉ một mắt mà vào nước Ðức_Chúa_Trời, còn hơn đủ hai mắt mà bị quăng vào địa_ngục,
I ako te oko sablažnjava, iskopaj ga. Bolje ti je jednooku ući u kraljevstvo Božje, nego s oba oka biti bačen u pakao,
Con_trai đó sẽ làm cho ngươi vui_mừng hớn_hở, và nhiều kẻ sẽ mừng_rỡ về sự sanh người ra.
Bit će ti radost i veselje i rođenje će njegovo mnoge obradovati.
Thiên_sứ trả_lời rằng: Ta là Gáp-ri-ên, đứng rồi mặt Ðức_Chúa_Trời; Ngài đã sai ta đến truyền cho ngươi và báo tin_mừng nầy.
Anđeo mu odgovori: "Ja sam Gabriel koji stojim pred Bogom. Poslan sam da govorim s tobom i da ti donesem ovu radosnu poruku.
Thiên_sứ vào chỗ người nữ ở, nói rằng: Hỡi người được ơn, mừng cho ngươi; Chúa ở cùng ngươi.
Anđeo uđe k njoj i reče: "Zdravo, milosti puna! Gospodin s tobom!"
và nói rằng: Ta sẽ cho ngươi hết_thảy quyền phép và sự vinh_hiển của các nước đó; vì đã giao cho ta hết, ta muốn cho ai tùy_ý ta.
i reče mu: "Tebi ću dati svu ovu vlast i slavu njihovu jer meni je dana i komu hoću, dajem je.
Nếu cả thân_thể ngươi sáng_láng, không có phần_nào tối_tăm, thì sẽ được sáng hết_thảy, cũng_như khi có cái đèn soi sáng cho ngươi vậy.
Ako ti dakle sve tijelo bude svijetlo, bez djelića tame, bit će posve svijetlo, kao kad te svjetiljka svojim sjajem rasvjetljuje."
thì ngươi sẽ được phước, vì họ không có_thể trả lại cho ngươi; đến kỳ kẻ công_bình sống lại, ngươi sẽ được trả.
Blago tebi jer oni ti nemaju čime uzvratiti. Uzvratit će ti se doista o uskrsnuću pravednih."
Ðức_Chúa_Jêsus nghe vậy, bèn phán rằng: Còn thiếu cho ngươi một điều; hãy bán hết gia_tài mình, phân_phát cho kẻ nghèo, thì ngươi sẽ có của_cải ở trên trời; bấy_giờ hãy đến mà theo ta.
Čuvši to, Isus mu reče: "Još ti jedno preostaje: sve što imaš prodaj i razdaj siromasima pa ćeš imati blago na nebu. A onda dođi i idi za mnom."
Ðức Chúa Jêsus đáp rằng: Ví bằng ngươi biết sự ban cho của Ðức Chúa Trời, và biết người nói: "Hãy cho ta uống" là ai, thì chắc ngươi sẽ xin người cho uống, và người sẽ cho ngươi nước sống.
Isus joj odgovori: "Kad bi znala dar Božji i tko je onaj koji ti veli: 'Daj mi piti', ti bi u njega zaiskala i on bi ti dao vode žive."
Sau lại, Ðức_Chúa_Jêsus gặp người đó trong đền thờ, bèn phán rằng: Kìa, ngươi đã lành rồi, đừng phạm_tội nữa, e có sự gì càng xấu_xa xảy đến cho ngươi chăng.
Nakon toga nađe ga Isus u Hramu i reče mu: "Eto, ozdravio si! Više ne griješi da te što gore ne snađe!"
Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Nếu chẳng phải từ trên cao đã ban cho ngươi, thì ngươi không có quyền gì trên ta; vậy nên, kẻ nộp ta cho ngươi là có tội trọng hơn_nữa.
Odgovori mu Isus: "Ne bi imao nada mnom nikakve vlasti da ti nije dano odozgor. Zbog toga ima veći grijeh onaj koji me predao tebi."
Người ấy sẽ nói cho ngươi những lời, mà nhờ đó ngươi và cả nhà mình sẽ được cứu_rỗi.
on će ti navijestiti riječi po kojima ćeš se spasiti ti i sav dom tvoj.'"
Vì Chúa có phán dặn chúng ta như vầy: Ta lập ngươi lên đặng làm sự sáng cho các dân, Hầu cho ngươi đem sự cứu-rỗi cho đến cùng cõi đất.
Jer ovako nam je zapovjedio Gospodin: Postavih te za svjetlost poganima, da budeš na spasenje do nakraj zemlje.
Chắc ta sẽ ban phước cho ngươi nhiều, và khiến hậu tự ngươi sanh sản đông thêm.
Uistinu, blagosloviti, blagoslovit ću te i umnožiti, umnožit ću te.
Bấy_giờ trong bảy vị thiên_sứ cầm bảy bát ấy, có một vị đến gần mà nói với tôi rằng: Lại đây ta sẽ chỉ cho ngươi sự phán_xét về con đại dâm_phụ, nó ngồi trên các dòng nước_lớn kia.
I dođe jedan od sedam anđela što nose sedam čaša i prozbori mi: "Dođi pokazat ću ti sud nad Bludnicom velikom što sjedi nad vodama velikim,
Một vị trong bảy thiên_sứ đã cầm bảy bát đựng đầy bảy tai_nạn cuối_cùng, đến gần tôi, bảo rằng: Hãy đến, ta sẽ chỉ cho ngươi thấy người vợ mới cưới là vợ Chiên_Con.
I dođe jedan od sedam anđela što imaju sedam čaša punih zala konačnih te progovori sa mnom: "Dođi, pokazat ću ti Zaručnicu, Ženu Jaganjčevu!"
Ta sẽ tìm cho ngươi thứ gì đó để uống.
Naći ćemo ti nekog za popiti.
Robert phát điên lên, đập tay liên tục vào tường cho tới khi chảy máu, tất cả những thứ người đàn ông làm để cho ngươi thấy họ quan tâm tới mức nào.
Robert je bio lud, okrvavio je ruke udarajući o zid... Sve što muškarci rade kako bi ti pokazali koliko im je stalo...
Ta cầu nguyện với đức mẹ cả ngày lẫn đêm xin người sẽ trả lại con cho ngươi.
Molim se Majci svakoga jutra i večeri da vam vrati vaše dijete.
Hội Tuần Đêm bảo vệ vương quốc khỏi... à phải bảo vệ khỏi lũ grumpkins và snarks và những thứ quái vật mà bà vú em của ngươi cảnh báo cho ngươi chứ gì.
Noćna straža štiti kraljevstvo... Da, da, protiv kvrgavaca i snarkova i svih drugih čudovišta na koje te je tvoja dojilja upozorila.
Ta không thể cho ngươi lại được những ngôi nhà hoặc là hồi sinh người đã chết, nhưng có lẽ ta có thể mang công lý tới cho ngươi nhân danh vị vua của chúng ta, Robert.
Ne mogu vam vratiti vaše domove ili povratiti vaše pokojne u život, ali možda vam mogu dati pravdu u ime našega kralja, Roberta.
Chúng ta sẽ phá hủy Gotham và khi Gotham tan thành mây khói... ta sẽ cho ngươi được chết
UNISTIT CEMO GOTHAM. A TADA, KAD SVE BUDE DOVRSENO I GOTHAM BUDE... PEPEO...
1.04807305336s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?